Thép tròn là một loại vật liệu xây dựng quan trọng được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như xây dựng nhà cửa, cầu đường, cơ khí chế tạo,… Việc tính trọng lượng thép tròn chính xác là vô cùng quan trọng để đảm bảo an toàn cho công trình và tiết kiệm chi phí. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn chi tiết về cách tính trọng lượng thép tròn phổ biến, cũng như cung cấp bảng tra trọng lượng đầy đủ để bạn tham khảo.
1. Phân loại một số thép tròn phổ biến
1.1. Thép tròn đặc:
Là loại thép có tiết diện đặc, thường được sử dụng làm cốt thép trong xây dựng, chế tạo máy móc, dầm, cột,…
Ưu điểm:
- Chịu lực tốt
- Độ bền cao
- Khả năng bám dính với bê tông tốt
Nhược điểm:
- Khối lượng lớn
- Giá thành cao hơn so với một số loại thép khác
1.2. Thép tròn đặc thanh vằn:
Là loại thép tròn đặc có gờ xoắn trên thân, giúp tăng khả năng bám dính với bê tông trong xây dựng.
Ưu điểm:
- Chịu lực tốt
- Khả năng bám dính với bê tông cao
- Dễ dàng thi công
Nhược điểm:
- Khối lượng lớn
- Giá thành cao hơn so với thép trơn
1.3. Thép tròn cuộn:
Là loại thép được cuộn tròn thành бух, thường được sử dụng trong sản xuất tôn, thép cán nóng, thép cán nguội,…
Ưu điểm:
- Dễ dàng vận chuyển và lưu trữ
- Ít hao hụt
- Giá thành rẻ hơn so với thép cây
Nhược điểm:
- Khả năng chịu lực thấp hơn so với thép cây
- Khó thi công hơn so với thép cây
1.4. Thép tròn trơn:
Là loại thép có bề mặt nhẵn bóng, thường được sử dụng làm trục, ty ren, lò xo,…
Ưu điểm:
- Chống mài mòn tốt
- Chịu tải tốt
- Dễ dàng gia công
Nhược điểm:
- Khả năng bám dính với bê tông thấp
- Giá thành cao hơn so với thép vằn
1.5. Thép tròn rỗng:
Là loại thép có tiết diện rỗng, thường được sử dụng làm ống dẫn nước, khí, dầu,…
Ưu điểm:
- Khối lượng nhẹ
- Dễ dàng vận chuyển và thi công
- Giá thành rẻ hơn so với thép đặc
Nhược điểm:
- Khả năng chịu lực thấp hơn so với thép đặc
- Khó hàn hơn so với thép đặc
2. Công thức & cách tính trọng lượng thép tròn
2.1. Thép tròn đặc:
Công thức:
Trọng lượng (kg) = Khối lượng riêng (kg/m³) * Thể tích (m³)
= 7850 kg/m³ * π * (Đường kính (m)/2)² * Chiều dài (m)
Cách tính:
- Chuyển đổi đơn vị của đường kính và chiều dài sang mét (m).
- Thay các giá trị vào công thức trên để tính trọng lượng.
Ví dụ:
Tính trọng lượng của một cây thép tròn đặc có đường kính 16mm và chiều dài 6m.
Giải:
- Chuyển đổi đơn vị:
- Đường kính = 16mm = 0.016m
- Chiều dài = 6m
- Thay vào công thức:
Trọng lượng = 7850 kg/m³ * π * (0.016m/2)² * 6m ≈ 48.23 kg
Kết quả: Trọng lượng của cây thép tròn đặc là 48.23 kg.
2.2. Thép tròn đặc thanh vằn:
Công thức:
Trọng lượng (kg) = Khối lượng riêng (kg/m³) * Thể tích (m³)
= 7850 kg/m³ * π * (Đường kính (m)/2)² * Chiều dài (m) * (1 + Hệ số hao hụt)
Hệ số hao hụt:
- Thép vằn Ø6 – Ø10: 5%
- Thép vằn Ø12 – Ø32: 4%
Cách tính:
- Chuyển đổi đơn vị của đường kính và chiều dài sang mét (m).
- Xác định hệ số hao hụt theo đường kính thép.
- Thay các giá trị vào công thức trên để tính trọng lượng.
Ví dụ:
Tính trọng lượng của một cây thép tròn đặc thanh vằn có đường kính 12mm và chiều dài 5m.
Giải:
- Chuyển đổi đơn vị:
- Đường kính = 12mm = 0.012m
- Chiều dài = 5m
- Hệ số hao hụt = 4%
- Thay vào công thức:
Trọng lượng = 7850 kg/m³ * π * (0.012m/2)² * 5m * (1 + 4%) ≈ 31.42 kg
Kết quả: Trọng lượng của cây thép tròn đặc thanh vằn là 31.42 kg.
2.3. Thép tròn trơn (thép tròn cuộn)
Cách tính:
Sử dụng công thức tính trọng lượng thép tròn đặc.
Công thức:
Trọng lượng (kg) = Khối lượng riêng (kg/m³) * Thể tích (m³)
= 7850 kg/m³ * π * (Đường kính (m)/2)² * Chiều dài (m)
Cách tính:
- Chuyển đổi đơn vị của đường kính và chiều dài sang mét (m).
- Thay các giá trị vào công thức trên để tính trọng lượng.
Ví dụ:
Tính trọng lượng của một cây thép tròn trơn có đường kính 16mm và chiều dài 6m.
Giải:
- Chuyển đổi đơn vị:
- Đường kính = 16mm = 0.016m
- Chiều dài = 6m
- Thay vào công thức:
Trọng lượng = 7850 kg/m³ * π * (0.016m/2)² * 6m ≈ 48.23 kg
Kết quả: Trọng lượng của cây thép tròn trơn là 48.23 kg.
2.4. Thép tròn rỗng:
Công thức:
Trọng lượng (kg) = Khối lượng riêng (kg/m³) * Thể tích (m³)
= 7850 kg/m³ * π * [(Đường kính ngoài (m)/2)² – (Đường kính trong (m)/2)²] * Chiều dài (m)
Cách tính:
- Chuyển đổi đơn vị của đường kính ngoài, đường kính trong và chiều dài sang mét (m).
- Thay các giá trị vào công thức trên để tính trọng lượng.
Ví dụ:
Tính trọng lượng của một ống thép tròn rỗng có đường kính ngoài 21.3mm, đường kính trong 19.1mm và chiều dài 5m.
Giải:
- Chuyển đổi đơn vị:
- Đường kính ngoài = 21.3mm = 0.0213m
- Đường kính trong = 19.1mm = 0.0191m
- Chiều dài = 5m
- Thay vào công thức:
Trọng lượng = 7850 kg/m³ * π * [(0.0213m/2)² – (0.0191m/2)²] * 5m ≈ 6.54 kg
Kết quả: Trọng lượng của ống thép tròn rỗng là 6.54 kg.
3. Bảng tra trọng lượng thép tròn
3.1. Bảng trọng lượng thép tròn đặc
Đường kính (mm) | Diện tích (mm²) | Trọng lượng (kg/m) |
6 | 28.26 | 221.5 |
8 | 50.27 | 396.2 |
10 | 78.54 | 615.7 |
12 | 113.1 | 883.1 |
14 | 153.9 | 1207 |
16 | 201.0 | 1570 |
18 | 254.5 | 1999 |
20 | 314.2 | 2474 |
22 | 380.1 | 3005 |
25 | 490.9 | 3834 |
28 | 615.8 | 4809 |
30 | 706.9 | 5543 |
32 | 795.8 | 6252 |
35 | 962.1 | 7569 |
38 | 1134 | 8932 |
40 | 1256 | 10350 |
3.2. Bảng trọng lượng thép tròn rỗng
Đường kính ngoài (mm) | Độ dày (mm) | Diện tích (mm²) | Trọng lượng (kg/m) |
21.3 | 2.8 | 354.7 | 279.5 |
26.9 | 3.2 | 559.5 | 438.4 |
33.7 | 3.6 | 891.2 | 699.4 |
42.4 | 4.0 | 1385 | 1084 |
48.3 | 4.5 | 1767 | 1382 |
57.0 | 5.0 | 2545 | 2004 |
65.8 | 5.5 | 3041 | 2391 |
76.1 | 6.0 | 4418 | 3474 |
88.9 | 7.0 | 5942 | 4682 |
101.6 | 8.0 | 7554 | 5943 |
3.3. Bảng tra thép tròn đặc thanh vằn
Đường kính (mm) | Diện tích (mm²) | Trọng lượng (kg/m) |
32 | 795.8 | 6252 |
35 | 962.1 | 7569 |
38 | 1134 | 8932 |
40 | 1256 | 10350 |
3.4. Bảng trọng lượng thép tròn cuộn
Đường kính (mm) | Trọng lượng (kg/m) |
5.5 | 3.4 |
6.5 | 4.5 |
8 | 6.3 |
10 | 9.8 |
12 | 14.1 |
14 | 19.2 |
16 | 25.1 |
18 | 31.8 |
20 | 39.3 |
22 | 47.6 |
25 | 60.7 |
28 | 74.6 |
30 | 89.3 |
3.5. Bảng trọng lượng thép tròn trơn
Đường kính (mm) | Diện tích (mm²) | Trọng lượng (kg/m) |
6 | 28.26 | 221.5 |
8 | 50.27 | 396.2 |
10 | 78.54 | 615.7 |
12 | 113.1 | 883.1 |
14 | 153.9 | 1207 |
16 | 201.0 | 1570 |
18 | 254.5 | 1999 |
20 | 314.2 | 2474 |
22 | 380.1 | 3005 |
25 | 490.9 | 3834 |
28 | 615.8 | 4809 |
30 | 706.9 | 5543 |
32 | 795.8 | 6252 |
35 | 962.1 | 7569 |
38 | 1134 | 8932 |
40 | 1256 | 10350 |
4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến trọng lượng thép tròn
4.1. Đường kính:
- Đường kính là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp nhất đến trọng lượng thép tròn.
- Càng lớn, trọng lượng càng cao.
- Mối quan hệ giữa đường kính và trọng lượng tỉ lệ thuận theo bình phương.
4.2. Chiều dài:
- Chiều dài ảnh hưởng đến trọng lượng của một đoạn thép tròn.
- Càng dài, trọng lượng càng cao.
- Mối quan hệ giữa chiều dài và trọng lượng tỉ lệ thuận.
4.3. Mật độ thép:
- Mật độ thép là khối lượng riêng của thép, thường được xem là hằng số (khoảng 7850 kg/m³).
- Tuy nhiên, mật độ có thể thay đổi nhỏ do thành phần hóa học và cấu trúc vi mô của thép.
4.4. Phương pháp sản xuất:
- Thép tròn có thể được sản xuất bằng nhiều phương pháp khác nhau như: cán nóng, cán nguội, đùn.
- Mỗi phương pháp có thể dẫn đến mật độ và độ rỗng khác nhau, ảnh hưởng đến trọng lượng.
4.5. Gia công:
- Sau khi sản xuất, thép tròn có thể được gia công thêm như: mạ kẽm, đánh bóng, tiện.
- Gia công có thể làm tăng hoặc giảm trọng lượng thép.
Ngoài ra, một số yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến trọng lượng thép tròn như:
- Tiêu chuẩn sản xuất (JIS, ASTM, DIN…)
- Dung sai về kích thước
- Lượng tạp chất trong thép
Kết Luận
Tính toán trọng lượng của thép tròn là một phần không thể thiếu trong ngành xây dựng và công nghiệp. DNVCons hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách phân loại, tính toán và mua sắm thép tròn một cách hiệu quả và chính xác.