Bảng quy đổi khối lượng thép ra Kg đóng vai trò quan trọng trong việc tính toán khối lượng thép cần thiết cho các công trình xây dựng. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về cách quy đổi thép cây ra kg và bảng quy đổi khối lượng thép đầy đủ của các thương hiệu thép phổ biến tại Việt Nam.
1. Tại sao cần quy đổi thép ra kg?
Việc quy đổi thép ra kg mang lại những lợi ích sau:
- Giúp xác định khối lượng thép cần thiết cho công trình, từ đó dự trù kinh phí và lên kế hoạch thi công hiệu quả.
- Dễ dàng so sánh giá cả giữa các loại thép khác nhau dựa trên đơn vị kg.
- Giúp tính toán tải trọng cho phương tiện vận chuyển, đảm bảo an toàn và hiệu quả.
- Giúp kiểm tra và quản lý số lượng thép tồn kho dễ dàng hơn.
2. Cách quy đổi thép cây ra kg
Có hai phương pháp chính để quy đổi thép cây ra kg:
Phương pháp 1: Sử dụng công thức
Công thức chung để tính toán khối lượng thép cây:
Khối lượng (kg) = Chiều dài (m) x Diện tích tiết diện (mm²) x Trọng lượng riêng (kg/m³) x Hệ số điều chỉnh
- Chiều dài: Chiều dài thực tế của cây thép (m).
- Diện tích tiết diện: Diện tích mặt cắt ngang của cây thép (mm²).
- Trọng lượng riêng: Khối lượng riêng của thép, thường là 7850 kg/m³ cho thép xây dựng thông thường.
- Hệ số điều chỉnh: Tùy thuộc vào loại thép và hình dạng của nó.
Ví dụ:
Tính toán khối lượng của một cây thép phi 10, dài 6m, thuộc thương hiệu Việt Nhật.
- Diện tích tiết diện thép phi 10 = 78,5 mm² (tra bảng quy đổi)
- Hệ số điều chỉnh thép Việt Nhật phi 10 = 1,04
- Khối lượng = 6 x 78,5 x 7850 x 1,04 = 343,44 kg
Phương pháp 2: Sử dụng bảng quy đổi
Bảng quy đổi khối lượng thép cung cấp sẵn thông tin về khối lượng của từng loại thép theo kích thước và thương hiệu. Việc sử dụng bảng quy đổi giúp tiết kiệm thời gian và công sức tính toán.
3. Bảng quy đổi khối lượng thép ra kg đầy đủ nhất
Dưới đây là bảng quy đổi khối lượng thép xây dựng của các thương hiệu phổ biến tại Việt Nam được DNVcons tổng hợp chia sẻ cùng quý anh chị:
3.1. Bảng quy đổi khối lượng thép xây dựng Miền Nam
Đường kính | Diện tích | Trọng lượng | Hệ số | Khối lượng |
D6 | 28.26 | 221.44 | 1.02 | 225.83 |
D8 | 50.27 | 394.13 | 1.02 | 402.07 |
D10 | 78.54 | 615.78 | 1.02 | 628.20 |
D12 | 113.10 | 886.59 | 1.02 | 905.42 |
D14 | 153.94 | 1208.29 | 1.02 | 1232.72 |
3.2. Bảng quy đổi khối lượng thép xây dựng Việt Nhật:
Đường kính | Diện tích | Trọng lượng | Hệ số | Khối lượng |
D6 | 28.26 | 221.44 | 1.04 | 231.00 |
D8 | 50.27 | 394.13 | 1.04 | 411.74 |
D10 | 78.54 | 615.78 | 1.04 | 638.82 |
D12 | 113.10 | 886.59 | 1.04 | 920.83 |
>> Xem thêm: Bảng tra trọng lượng thép xây dựng
3.3. Bảng quy đổi khối lượng thép Hòa Phát:
Đường kính | Diện tích | Trọng lượng | Hệ số | Khối lượng |
D6 | 28.26 | 221.44 | 1.03 | 228.22 |
D8 | 50.27 | 394.13 | 1.03 | 407.95 |
D10 | 78.54 | 615.78 | 1.03 | 633.41 |
D12 | 113.10 | 886.59 | 1.03 | 913.73 |
D14 | 153.94 | 1208.29 | 1.03 | 1243.42 |
3.4. Bảng quy đổi thép cây Pomina ra kg:
Đường kính | Diện tích | Trọng lượng | Hệ số | Khối lượng |
D6 | 28.26 | 221.44 | 1.05 | 232.52 |
D8 | 50.27 | 394.13 | 1.05 | 414.44 |
D10 | 78.54 | 615.78 | 1.05 | 642.11 |
D12 | 113.10 | 886.59 | 1.05 | 930.82 |
D14 | 153.94 | 1208.29 | 1.05 | 1273.68 |
Kết Luận
Hiểu và ứng dụng tốt bảng quy đổi khối lượng thép ra kilogram là một phần quan trọng của quá trình tính toán trong xây dựng và sản xuất. Bằng cách áp dụng các bảng quy đổi và công thức chính xác, chúng ta có thể dễ dàng tính toán và sử dụng lượng vật liệu cần thiết một cách hiệu quả. Điều này đảm bảo cho các dự án xây dựng và sản xuất diễn ra một cách chính xác và hiệu quả.