Bất kỳ công trình xây dựng nào cũng cần sử dụng thép. Việc xác định chính xác trọng lượng thép là vô cùng quan trọng để dự toán chi phí, lập kế hoạch thi công và đảm bảo an toàn cho công trình. Bảng barem thép đóng vai trò quan trọng giúp kỹ sư và nhà thầu dễ dàng tra cứu trọng lượng của từng loại thép theo kích thước và chủng loại. Hãy cùng tìm hiểu về barem thép xây dựng qua bài viết dưới đây.
1. Barem thép xây dựng là gì?
Barem thép xây dựng, hay còn gọi là bảng trọng lượng thép xây dựng, là tập hợp các bảng tra cứu thống kê trọng lượng của các loại thép thông dụng được sử dụng trong xây dựng. Bảng barem cung cấp thông tin về trọng lượng theo từng mét dài, cây, bó hoặc tấn của thép cuộn, thép cây, thép hộp, thép tấm,…
2. Vai trò của bảng trọng lượng thép xây dựng (barem)
Bảng trọng lượng thép xây dựng (barem) đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình thi công, bao gồm:
- Dựa vào bảng barem, nhà thầu có thể tính toán khối lượng thép cần thiết cho từng hạng mục, từ đó xác định được giá trị hợp đồng và dự toán chi phí thi công hiệu quả.
- Bảng barem giúp xác định số lượng thép cần thiết cho từng hạng mục công trình. Từ đó, nhà thầu có thể lập kế hoạch vận chuyển, bốc dỡ và thi công một cách khoa học, đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.
- Kỹ sư và nhà thầu có thể kiểm tra số lượng thép thực tế được sử dụng so với thiết kế, tránh tình trạng thiếu hụt thép dẫn đến nguy cơ sập đổ hoặc dư thừa thép gây lãng phí.
- Giúp nhà thầu lựa chọn loại thép phù hợp với nhu cầu sử dụng, tiết kiệm chi phí và tối ưu hóa hiệu quả thi công, nâng cao chất lượng công trình.
- Là công cụ hỗ trợ đắc lực cho đội ngũ quản lý dự án. Dựa vào bảng barem, nhà quản lý có thể giám sát và kiểm tra tiến độ thi công, đảm bảo công trình được thực hiện đúng theo kế hoạch và ngân sách đề ra.
- Giúp kỹ sư và nhà thầu dễ dàng tra cứu thông tin về các loại thép.
- Tạo sự thống nhất trong quá trình thi công, giúp các bên liên quan dễ dàng giao tiếp và phối hợp.
- Nâng cao tính chuyên nghiệp trong công tác thi công.
3. Tổng hợp các bảng tra trọng lượng thép xây dựng phổ biến
3.1. Barem thép xây dựng Hòa Phát
3.2. Bảng Barem thép xây dựng Việt Nhật
3.3. Bảng trọng lượng thép xây dựng Pomina
3.4. Barem thép Miền Nam
3.5. Bảng tra trọng lượng thép tròn
3.6. Barem thép tấm, thép hộp
Đường kính danh nghĩa (mm) | Tiết diện danh nghĩa (mm2) | Đơn trọng (kg/m) | ||
Thép cuộn | Thép vằn | Thép tròn | ||
5,5 | 23,76 | 0,187 | ||
6 | 28,27 | 0,222 | ||
6,5 | 33,18 | 0,260 | ||
7 | 38,48 | 0,302 | ||
7,5 | 44,18 | 0,347 | ||
8 | 50,27 | 0,395 | ||
8,5 | 56,75 | 0,445 | ||
9 | 63,62 | 0,499 | ||
9,5 | 70,88 | 0,556 | ||
10 | 10 | 10 | 78,54 | 0,617 |
10,5 | 86,59 | 0,680 | ||
11 | 95,03 | 0,746 | ||
11,5 | 103,87 | 0,815 | ||
12 | 12 | 12 | 113,10 | 0,888 |
12,5 | 122,72 | 0,963 | ||
13 | 13 | 132,73 | 1,042 | |
14 | 14 | 14 | 153,94 | 1,208 |
15 | 176,71 | 1,387 | ||
16 | 16 | 16 | 201,06 | 1,578 |
18 | 18 | 254,47 | 1,998 | |
19 | 283,53 | 2,226 | ||
20 | 20 | 314,16 | 2,466 | |
22 | 22 | 380,13 | 2,984 | |
25 | 25 | 490,87 | 3,853 | |
28 | 28 | 615,75 | 4,834 | |
29 | 660,52 | 5,185 | ||
30 | 30 | 706,86 | 5,549 | |
32 | 32 | 804,25 | 6,313 | |
35 | 962,11 | 7,553 | ||
40 | 40 | 1256,64 | 9,865 |
4. Cách tính trọng lượng thép xây dựng
Việc tính toán chính xác trọng lượng thép xây dựng là vô cùng quan trọng trong quá trình dự toán chi phí, lập kế hoạch thi công và đảm bảo an toàn cho công trình. Dưới đây là hướng dẫn cách tính trọng lượng cho các loại thép thông dụng:
4.1. Công thức tính trọng lượng riêng của thép tấm
Trọng lượng (kg) = Độ dày (mm) x Chiều rộng (mm) x Chiều dài (mm) x 7.85 (g/cm3)
Lưu ý:
- 7.85 g/cm3 là trọng lượng riêng tiêu chuẩn của thép.
- Đối với thép tấm cán nóng, cần cộng thêm 5% trọng lượng để tính hao hụt trong quá trình cán.
Ví dụ:
Tính trọng lượng của một tấm thép có độ dày 10mm, chiều rộng 1m và chiều dài 2m.
Trọng lượng = 10 x 1000 x 2000 x 7.85 / 1000000 = 157 kg
4.2. Công thức tính trọng lượng riêng của thép ống
Trọng lượng (kg) = 0.00314 x (Đường kính ngoài (mm) – Độ dày (mm)) x (Đường kính ngoài (mm) + Độ dày (mm)) x Chiều dài (m) x 7.85 (g/cm3)
Ví dụ:
Tính trọng lượng của một ống thép có đường kính ngoài 100mm, độ dày 5mm và chiều dài 3m.
Trọng lượng = 0.00314 x (100 – 5) x (100 + 5) x 3 x 7.85 = 73.3 kg
4.3. Công thức tính trọng lượng thanh la
Trọng lượng (kg) = 0.001 x Chiều rộng (mm) x Độ dày (mm) x Chiều dài (m) x 7.85 (g/cm3)
Ví dụ:
Tính trọng lượng của một thanh la có chiều rộng 50mm, độ dày 10mm và chiều dài 2m.
Trọng lượng = 0.001 x 50 x 10 x 2 x 7.85 = 7.85 kg
4.4. Công thức tính trọng lượng thép cây
Trọng lượng (kg) = Diện tích mặt cắt ngang (mm2) x Chiều dài (m) x 7.85 (g/cm3)
Diện tích mặt cắt ngang của thép cây:
- Thép tròn: Diện tích = (π x R2) / 4
- Thép vuông: Diện tích = Cạnh2
- Thép chữ U: Diện tích = (A x B) – (C x D)
- Thép I: Diện tích = (A x B) – (C x D) + (E x F)
Trong đó:
- R: Bán kính của thép tròn
- Cạnh: Kích thước cạnh của thép vuông
- A, B, C, D, E, F: Kích thước của thép U, I theo bản vẽ kỹ thuật
Ví dụ:
Tính trọng lượng của một cây thép tròn có đường kính 16mm và chiều dài 6m.
Diện tích = (π x 82) / 4 = 201.06 mm2
Trọng lượng = 201.06 x 6 x 7.85 / 1000000 = 9.47 kg
Lưu ý:
- Các công thức trên chỉ áp dụng cho thép có trọng lượng riêng tiêu chuẩn là 7.85 g/cm3.
- Đối với thép có trọng lượng riêng khác, cần thay đổi giá trị trong công thức để tính toán chính xác.
- Ngoài ra, bạn có thể sử dụng các bảng tra trọng lượng thép xây dựng để tra cứu nhanh chóng và tiện lợi.
5. Định mức và tiêu chuẩn thép xây dựng
5.1. Định mức thép xây dựng
Định mức thép xây dựng là tập hợp các quy định về chủng loại, kích thước, số lượng, chất lượng và cách sử dụng thép cho từng hạng mục công trình. Định mức được xây dựng dựa trên các tiêu chuẩn kỹ thuật và kinh nghiệm thi công thực tế, nhằm đảm bảo an toàn, tiết kiệm và hiệu quả cho công trình.
Định mức thép xây dựng có vai trò:
- Xác định số lượng thép cần thiết cho từng hạng mục công trình.
- Lập dự toán chi phí mua thép.
- Lập kế hoạch thi công và tổ chức thi công.
- Kiểm tra chất lượng thép và nghiệm thu công trình.
Các loại định mức thép xây dựng bao gồm:
- Định mức thép cho kết cấu bê tông cốt thép: Bao gồm thép cây, thép cuộn, thép lá,…
- Định mức thép cho kết cấu thép: Bao gồm thép hình, thép ống, thép tấm,…
- Định mức thép cho các hạng mục phụ: Bao gồm thép dầm, thép sàn, thép xà gồ,…
5.2. Tiêu chuẩn thép xây dựng
Tiêu chuẩn thép xây dựng là tập hợp các quy định kỹ thuật về thành phần hóa học, tính chất cơ lý, độ bền, kích thước, hình dạng và dung sai của thép. Tiêu chuẩn được xây dựng để đảm bảo chất lượng thép phù hợp với yêu cầu sử dụng.
Các tiêu chuẩn thép xây dựng phổ biến tại Việt Nam:
- TCVN 1651-1:2008: Thép thanh cán nóng dùng cho bê tông cốt thép – Yêu cầu kỹ thuật chung.
- TCVN 1651-2:2008: Thép thanh cán nóng dùng cho bê tông cốt thép – Phương pháp thử.
- TCVN 3789:2007: Thép cuộn cán nóng dùng cho bê tông cốt thép – Yêu cầu kỹ thuật chung.
- TCVN 3790:2007: Thép cuộn cán nóng dùng cho bê tông cốt thép – Phương pháp thử.
- TCVN 4059:1985: Hệ thống chỉ tiêu chất lượng sản phẩm xây dựng – Kết cấu thép – Danh mục tiêu chuẩn.
Lựa chọn thép phù hợp với tiêu chuẩn
- Chọn thép có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, có chứng chỉ chất lượng.
- Chọn thép phù hợp với yêu cầu sử dụng của công trình.
- Kiểm tra các thông tin trên tem mác thép như: chủng loại, mác thép, kích thước, số lô, nhà sản xuất,… trước khi sử dụng.
7. Câu hỏi liên quan về trọng lượng thép xây dựng
7.1. 1 cây thép xây dựng nặng bao nhiêu kg ?
1 cây thép được sử dụng trong xây dựng thường có khối lượng giao động từ 7,22 kg/cây đến 77,83 kg/cây
7.2. 1 bó thép xây dựng bao nhiêu cây ?
Thông thường, 1 bó thép cây có thể bao gồm từ 10 đến 20 cây. Bạn nên kiểm tra thông tin trên bao bì hoặc liên hệ với nhà cung cấp để biết chính xác số lượng cây thép trong một bó.
7.3. 1 cây thép xây dựng dài bao nhiêu mét ?
Độ dài phổ biến của 1 cây thép xây dựng là 11,7 mét.
7.4. Công thức quy đổi trọng lượng thép xây dựng từ cây sang kg là gì?
Để quy đổi trọng lượng thép xây dựng từ cây sang kg, bạn có thể sử dụng công thức sau:
Trọng lượng (kg) = Số lượng cây x Trọng lượng 1 cây (kg)
Trọng lượng 1 cây (kg) = Diện tích mặt cắt ngang (mm²) x Chiều dài (m) x 7.85 (g/cm³) / 1.000.000
Trong đó:
- Diện tích mặt cắt ngang:
- Thép tròn: Diện tích = (π x R²) / 4
- Thép vuông: Diện tích = Cạnh²
- Thép chữ U: Diện tích = (A x B) – (C x D)
- Thép I: Diện tích = (A x B) – (C x D) + (E x F)
- R: Bán kính của thép tròn
- Cạnh: Kích thước cạnh của thép vuông
- A, B, C, D, E, F: Kích thước của thép U, I theo bản vẽ kỹ thuật
Kết Luận
Barem thép xây dựng là công cụ thiết yếu cho kỹ sư, nhà thầu và cả chủ đầu tư trong quá trình thi công. DNVcons hy vọng việc sử dụng bảng barem chính xác và phù hợp sẽ giúp dự án được thực hiện hiệu quả và đảm bảo an toàn.